XEM THÊM:
Nhà máy gạch chịu lửa ở đâu? Kích thước, trọng lượng của gạch chịu lửa là bao nhiêu?
Gạch chịu nhiệt lò hơi là gì ? Cách xây gạch chịu lửa ?
Ở Việt Nam có khá nhiều dạng lò nung gạch sản xuất gạch khác nhau, cùng Gốm Kiến Trúc Việt tìm kiểu các công nghệ cũng như các dạng kiểu lò nung gạch được sử dụng tại Việt Nam
1/ Kiểu lò nung Hoffman
Đây là kiểu lò nung theo công nghệ nung liên tục với buồng đốt di động. Lò Hoffman gồm 2 dãy, mỗi dãy có 11 khoang gạch với 12 cửa đốt (có thể có số khoang và số cửa nhiều hơn).
Có 2 phương pháp đốt cơ bản là đốt cửa hông và đốt trên xuống, đồng thời có thế kết hợp cả 2 cách đốt lò này đã được cải tiến bởi nhiều tổ chức và cá nhân để chuyển từ việc đốt củi sang đốt phụ phẩm nông nghiệp như: Vỏ cà phê, vỏ hạt điều, vỏ đậu phộng, trấu,...Lò Hoffman hiện đang được sử dụng rộng rãi ở một số tỉnh miền Đông Nam Bộ. Ngoài ra, do sử dụng ít nhiên liệu và sử dụng hiệu quả cao nguồn nhiệt, do đốt liên tục và tuần hoàn, nên giảm lượng khí ô nhiễm thải ra môi trường (giảm 70% so với lò công nghiệp). Đặc biệt, do sử dụng nhiệt triệt để, khói tập trung lại một ống khói cao từ 11-15m, chủ động đẩy khói bằng quạt, nên dễ xử lý ô nhiễm môi trường.
Chi phí đầu tư: Khoảng 9 tỉ đồng/lò công suất 10.000.000 viên/tháng. (Sản lượng tương đương 100 lò thủ công).
Ưu điểm: Dễ vận hành, sử dụng được nhiều loại nhiên liệu khác nhau như than đá, củi, gas, dầu, phụ phẩm nông nghiệp. Gây ô nhiễm trung bình, dễ xử lý môi trường, chất lượng gạch sau khi nung khá đồng đều.
Nhược điểm: Cần diện tích mặt bằng lớn, chi phí đầu tư ban đồng lớn; tỉ lệ hao hụt cao khi phải xây dựng lò không chủ động
2/ Kiểu lò nung Tuynel
Đây là kiểu lò nung gạch theo công nghệ nung liên tục với buồng đốt cố định. Lò này là lò nung dạng ống trụ hình chữ nhật đặt nằm. Đây là kiểu lò nung liên tục với buồng đốt cố định. Kiểu lò này được sử dụng phổ biến nhất ở các nước phát triển và hiện tại lò Tuynel đã được tự động cao và được đánh giá thích hợp trong việc sản xuất công nghiệp với quy mô lớn.
Lượng than đá sử dụng dao động từ 70-75g/1kg gạch. Nhiên liệu sử dụng có thể là than đá, khí gas, dầu các loại.
Chi phí đầu tư: Khoảng 3.5 tỷ đồng/lò tương đương với công suất 1.250.000 viên/tháng (sản lượng tương đương 12 lò thủ công).
Ưu điểm:
-
Quy mô cung ứng lớn, liên tục.
-
Điều chỉnh được nhiệt độ nung bằng cách thức nâng cao giảm lượng than qua lỗ tra than.
-
Mức độ cơ giới hóa cao, năng suất cao.
-
Chủ động sản xuất, do mang hầm sấy liên hiệp nên tận dụng được tối đa lượng nhiệt lúc nung sản phẩm.
-
Sạch, đáp ứng được vấn đề môi trường sinh thái, giảm phát thải khí CO2, hạn chế ô nhiễm môi trường.
-
Sở hữu thể nung đa dạng các sản phẩm như gạch ngói, gạch ốp lát, gạch thẻ, đặc biệt là các sản phẩm với độ rỗng từ 16% – 60%.
-
Mức phao phí nguyên liệu sét giảm từ 15%- 40% (tùy thuộc vào độ rỗng của sản phẩm), than cám 6 giảm trong khoảng 20% – 35%, năng suất cần lao nâng cao gấp 2-3 lần so với cung cấp gạch đặc trong lò thủ công.
Nhược điểm:
Cần diện tích mặt bằng lớn; chi phí đầu tư ban đầu lớn; tỉ lệ hao hụt cao khi phải dừng lò không chủ động.
3/ Kiểu lò nung Habla
Đây là kiểu lò nung gạch theo công nghệ nung bán liên tục (có thể vận hành liên tục) với buồng đốt di động. Kiểu lò này được cải tiến từ lò Hoffman (lò Hoffman có vách ngăn) nên có thể dừng lò khi có sự cố và điều tiết sản lượng dễ dàng. Lửa đốt và hơi nóng được dẫn đi theo đường Zig-Zag nên lương nhiên liệu đốt có giảm.
Qua thử nghiệm thì kết quả thu được với công suất 20000 viên ngày đêm, là một kiểu lò tương tự như lò Habla. Chi phí đầu tư khoảng 600 triệu đồng/lò với công suất 500.000 viên/tháng. (Sản lượng tương đương 500 lò thủ công).
Chi phí: khoảng 600 triệu đồng/lò với công suất 500000 viên/tháng (Sản lượng tương đương 5 lò thủ công).
Ưu điểm:
Chi phí đầu tư trung bình, dễ vận hành, sử dụng được nhiều loại nhiên liệu khác nhau như than đá, củi, gas, dầu, phụ phẩm nông nghiệp. Có thể chuyển sang dạng lò nung bán liên tục, dễ xử lý môi trường, chất lượng gạch sau nung khá đồng đều.
Nhược điểm: Tiêu hao nhiên liệu cao, gây ô nhiễm môi trường khá cao.
4/ Kiểu lò VSBK
Kiểu lò VSBK là kiểu lò nung gạch liên tục với buồng đốt cố định. Lò nung dạng ống trụ hình chữ nhật đặt đứng, gạch mộc được nạp vào miệng lò từ phía trên và lấy ra ở dưới đáy lò.Lò vận hành dựa trên nguyên lý khí động học nên sử dụng năng lượng rất hiệu quả. Kiểu lò này được xây dựng lần đầu tiên tại Việt Nam (Hưng Yên) vào năm 2001 và áp dụng tại An Giang vào năm 2003 nhưng hoạt động không hiệu quả.
Chi phí đầu tư: khoảng 300 triệu đồng/lò với công suất 300.000 viên/ tháng. (Sản lượng tương đương 3 lò thủ công).
Ưu điểm: Chi phí đầu tư ban đầu trung bình, không cần xử lý môi trường, chất lượng gạch sau nung có độ đồng đều cao
Nhược điểm: tỉ lệ gạch bể cao và có thể tăng lên nếu vận hành không đảm bảo kỹ thuật, khó vận hành, sử dụng duy nhất một loại nhiên liệu là than đá.
5/ Lò nung gạch đốt trấu kiểu Thái Lan
Là dạng lò nungt gạch được xây dựng theo dạng hình vuông, có bốn buồng đốt, mỗi buồng đốt chứa từ 1800 - 2000 viên gạch ống, thời gian nung cho mỗi buồng từ 8 đến 12 giờ tùy theo loại đất ở khu vực. Hiện lò này đã được cải tiến nâng công suất lên 2500 viên/buồng đốt và lắp đặt thêm hệ thống xử lý môi trường nên có thể triển khai áp dụng cho các sơ sở quy mô nhỏ lẻ mang tính gia đình. Đặc thù của lò là tận dụng nguồn nhiệt đầu ra của buồng đốt để sấy gạch mộc ở các buồng kế cận có thể lấy nhiệt đầu ra của buồng đốt để sấy gạch mộc ở các buồng kế cận và có thể lấy nhiệt ở buồng làm nguội để sấy nóng không khí trước khi đi vào buồng nung.Do đó lò đạt hiệu suất khá cao về nhiệt và tiết kiệm nhiên liệu.
Chi phí đầu tư: khoảng 150 triệu đồng/lò công suất 150000 viên/tháng (sản lượng tương đương 1.5 lò thủ công).
Ưu điểm: Chi phí đầu tư thấp, dễ vận hành, cần ít diện tích mặt bằng, sử dụng được nhiều loại nhiên liệu khác nhau như than đá, củi vụn, phụ phẩm nông nghiệp. Chất lượng gạch ống sau nung khá đồng đều.
Nhược điểm: gây ô nhiễm môi trường trung bình (dễ xử lý môi trường), cần nhiều thời gian bảo trì lò. Năng suất thấp nếu kinh doanh theo hướng công nghiệp.
Hiện nay, trên khắp cả nước dạng lò nung Tuynel được sử dụng rộng rãi và phổ biến nhất. Số lượng gạch được sản xuất từ lò Tuynel chiếm gần 60% sản lượng gạch của cả nước.
6/ Tham khảo mẫu gạch gốm truyền thống xu hướng hiện nay
Tham khảo ngay mẫu gạch gốm truyền thống đang là xu hướng được nhiều khách hàng sử dụng, để lựa ngay cho mình dòng sản phẩm gạch gốm phù hợp với công trình, kiến trúc.
Gạch lát nền vuông 1 - 30x30x5cm
Gạch ốp tường lát nền 6.5x22x3cm
Gạch xây kiểu cổ - Kích thước 30x15x7cm
Gạch xây kiểu cổ 1 - 22x11x6cm
Gạch lát nền lục giác - 12x2024x2.5cm
Gạch lát nền vuông 2 - Kích thước: 20x20x3cm
Địa chỉ đặt hàng
Tham khảo bảng giá sỉ tại nhóm: https://www.facebook.com/groups/1128211884261784
Liên hệ ngay tới Gốm Kiến Trúc Việt để được tư vấn và báo giá chính xác nhất thông qua:
Website: https://gomkientrucviet.vn/
Facebook: Gốm Kiến Trúc Việt
Hotline: 𝐁𝐚́𝐧 𝐥𝐞̉: 088 8774786 – 𝐁𝐚́𝐧 𝐬𝐢̉: 0912.246.987
Địa chỉ showroom: Tầng trệt tòa nhà số 33 đường Cộng Hòa, Phường 04, quận Tân Bình, TP.HCM